Xi mạ ( メッキ ) – trong cơ khí chính xác ( 精密加工 )
Sơ lược về các loại xi mạ
( メッキの書類一覧 )
Xử lý bề mặt bằng phương pháp xi mạ ( メッキの処理 ) có rất nhiều chủng loại, trong bài viết này tôi xin đề cập đến những chủng loại xi mạ điển hình thường sử dụng softproductkey trong gia công cơ khí chính xác.
–四三酸化鉄 (しさんさんかてつ: triiron tetraoxide)(黒染)(Nhuộm đen)
Không sử dụng điện, dùng hợp chất sắt ôxít Fe3O4 tạo lớp màng mỏng màu đen từ 0.001 ~0.002mm.
Xử lý để chống bị rỉ sét, không tác dụng với vật liệu đang rỉ sét hay phủ lớp dầu.
Chỉ có tác dụng với sắt, thép.
–ユニクロ (電気亜鉛、電解亜鉛、電気Zn、電解Zn, 亜鉛めっき: zinc plating mạ kẽm):
Sau khi 電気亜鉛(điện phân kẽm) sẽ tiến hành クロメート(mạ Crom)
光沢クロメート(ユニクロ: bright chromate)・・・青銀白色 – màu trằng sáng
有色クロメート(クロメート: yellow chromate conversion coatings)・・・虹色 – màu cầu vàng
黒色クロメート(黒亜鉛: black chromate conversion coatings)・・・・黒色 – màu đen
三価ユニクロ(mạ crôm hoá trị 3), 六価ユニクロ(mạ crôm hoá trị 6)
–無電解ニッケルメッキ(無電解Ni、化学Ni、カニゼン: electroless nickel plating): Mạ niken không điện.
Catalytic(触媒的)Nickel(ニッケル)Generation(生成)
Phương pháp xi mạ không dùng điện.
Mạ một lớp Niken thống nhất với các hình dạng phức tạp với độ dày chính xác.
Sử dụng khi cần tạo một lớp vỏ cứng với yêu cầu độ dày chính xác.
–硬質クロムメッキ:(hardcrom)mạ crom cứng.
Lớp mạ crom cứng chống mài mòn với nhiều độ dày khác nhau.
Nó có thể bóng nếu kết hợp với バフ(buffing) hay mờ đi nếu kết hợp với ナシジ(satin)
–アルマイト: (alumite) anodize
Dưới quá trình oxy ở cực dương, tạo một lớp xi mạ mỏng có độ chính xác cao, có nhiều màu sắc, chuyên sử dụng với nhôm.
–硬質アルマイト: Anodize cứng
là một loại アルマイト làm bề mặt cứng, không truyền điện, độ dày lớp xi mạ có thể điều chỉnh theo nhu cầu người sử dụng.
–バフ研磨: là quá trình đánh bóng mài mòn sản phẩm với vật liệu sử dụng có chất vải, trước khi xi mạ để sản phẩm bóng thì phải thực hiện バフ研磨.
–ナシジ処理: là quá trình thổi mạnh nước hay không khí lên thuỷ tinh hay sắt thép để tạo hiệu ứng mờ.
CNC 3S – Phạm Viết Trung